GIỚI THIỆU

Chương trình đào tạo kỹ sư chính quy ngành Kỹ thuật phần mềm được xây dựng nhằm mục tiêu cung cấp cho sinh viên

những kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý công nghệ phần mềm để sinh viên có khả năng xây dựng mô hình và áp dụng các nguyên tắc của công nghệ phần mềm vào thực tế, đáp ứng được các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội. Sinh viên còn có năng lực xây dựng các dự án phần mềm, có khả năng tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện công việc trong lĩnh vực kỹ thuật phần mềm, có khả năng tự học để tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật, tiếp tục nâng cao và mở rộng kiến thức nhằm thích ứng với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

Các khối kiến thức được đào tạo trong toàn bộ chương trình

Khối kiến thức đại cương: trang bị cho sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về chính trị, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

Khối kiến thức cơ sở ngành: Trang bị cho sinh viên các kiến thức nền tảng chung nhất về Công nghệ thông tin và Kỹ thuật phần mềm như: kỹ thuật lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, kiến trúc máy tính, mạng máy tính, đồ họa máy tính,…. để sinh viên sau đó có thể học tập các kiến thức chuyên ngành và tạo kiến thức nền tảng chung để làm việc trong lĩnh vực CNTT.

Khối kiến thức chuyên ngành: Trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng làm việc thực tế trong lĩnh vực Kỹ thuật phần mềm như: lập trình C#, Visual Basic.NET, Java; Lập trình các ứng dụng trên nền mobile iOS, Android, Windows Phone; Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm; Hệ thống nhúng; Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu liên quan đến lập trình website, lập trình ứng dụng trên nền công nghe DOT NET; Quản trị các dự án phần mềm …

NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC KỸ THUẬT PHẦN MỀM TẠI UTM

Cấu trúc chương trình gồm 5 khối kiên thức và kỹ năng rõ ràng: không chỉ Kiến thức chuyên môn, Kiến thức xã hội mà còn chú trọng Ngoại ngữ, Phát triển cá nhân và Thực hành công nghiệp.

Mỗi giai đoạn được đào tại định hướng để sinh viên chuẩn bị tâm thế tốt nhất cho việc phát huy khả năng của bản thân, lĩnh hội cao nhất kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Giai đoạn Học tập thực tế tạo doanh nghiệp (OJT) là điểm khác biệt đặc biệt: không chỉ giúp sinh viên cũng cố, áp dụng kiến thức và kỹ năng đã được tích luỹ mà qua đó sinh viên tự khám phá, lên kế hoạch học tập, rèn luyện những kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp hoặc kỹ năng mềm khác cần tích luỹ, qua đó có thái độ học tập tốt hơn nữa trong giai giai đoạn học tiêp theo ở nhà trường để có thể đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội

Các khối kiến thức được thiết kế vừa đảm bảo tính tích luỹ, vừa kích thích sự hứng khởi của sinh viên bằng việc học lập trình – phát triển phần mềm ngay từ học kỳ đầu tiên và được kéo dài giàn trải trong nhiều học kỳ tiếp theo

Chương trình học được thiết kế, cập nhật theo gợi ý của các tổ chức nghề nghiệp như ACM (Hiệp hội máy tính – Mỹ), VINASA (Hiệp hội phần mềm Việt Nam), tư vấn của các chuyên gia và doanh nghiệp Công nghệ thông tin như FPT, IBM, tích hợp các chuẩn kiến thức của giới công nghiệp như Oracle, Cisco,...

TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP

Triển vọng nghề nghiệp khi học Kỹ thuật phần mềm tại UTM
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể phụ trách 01 trong 04 vai trò sau:

+ Kỹ sư thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực dữ liệu không gian-thời gian (địa lý, tài nguyên, môi trường, viễn thám. . .). Tập trung vào những ứng dụng về GIS trên thiết bị di động.
Các công ty điển hình: Esri, ArcGIS, FPT, TMA và các công ty phần mềm chuyên dụng khác. . .
+ Kỹ sư vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng CNTT tại các doanh nghiệp.
Các đơn vị: Ngân hàng, Bưu điện, Siêu thị . . .
+ Kỹ sư chuyên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng, nâng cao hiệu suất kinh doanh và ra quyết định.
Các đơn vị: tập đoàn kinh doanh, sản xuất lớn như Samsung, IBM, CoopMart, Thế giới di động . . .
+ Kỹ sư xây dựng, phát triển các ứng dụng về lãnh vực truyền thông xã hội và công nghệ Web, một trong những lãnh vực nóng của CNTT.
Các đơn vị chuyên phát triển phần mềm: Microsoft, Google, CMC, các công ty phần mềm khác.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm bao gồm 03 khối kiến thức:

- Khối kiến thức đại cương: trang bị cho sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về chính trị, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

- Khối kiến thức cơ sở ngành: Trang bị cho sinh viên các kiến thức nền tảng chung nhất về Công nghệ thông tin như: kỹ thuật lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, kiến trúc máy tính, mạng máy tính, đồ họa máy tính,…. để sinh viên sau đó có thể học tập các kiến thức chuyên ngành và tạo kiến thức nền tảng chung để làm việc trong lĩnh vực CNTT.

- Khối kiến thức chuyên ngành: Trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng làm việc thực tế trong lĩnh vực Công nghệ thông tin như: thiết kế – phát triển website, lập trình trên thiết bị di động, lập trình phát triển phần mềm ứng dụng, lập trình mã nguồn mở, quản trị các hệ thống cơ sở dữ liệu, công nghệ thiết bị mạng, an ninh mạng, phát triển các hệ thống thông minh,…

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:

TT Tên học phần Số TC
I -  Kiến thức giáo dục đại cương 49
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị
1 Triết học Mác - Lê nin 3
2 Kinh tế chính trị Mác - Lê nin 2
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
5 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh
6 Giáo dục quốc phòng-an ninh 11
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất
7 Giáo dục thể chất 6
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng
8 Ngoại ngữ 1 3
9 Ngoại ngữ 2 3
10 Ngoại ngữ 3 3
11 Ngoại ngữ 4 3
12 Ứng dụng CNTT 1 3
13 Ứng dụng CNTT 2 3
14 Kỹ năng mềm 3
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 75
Kiến thức cơ sở 15
15 Toán cao cấp 3
16 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3
17 Toán học rời rạc 3
18 Cơ sở dữ liệu 3
19 Lý thuyết xác suất thống kê 3
Kiến thức ngành 54
20 Ngôn ngữ lập trình  3
21 Kiến trúc máy tính và hệ điều hành 3
22 Lập trình hướng đối tượng 3
23 Mạng máy tính và truyền thông 3
24 Hệ quản trị CSDL 3
25 Phân tích và thiết kế hệ thống 3
26 Lập trình web cơ bản 3
27 Quản trị mạng 3
28 Lập trình java 3
29 Lập trình mạng 3
30 Thương mại điện tử 3
31 Thực hành phân tích và thiết kế hướng đối tượng 3
32 Cơ sở dữ liệu phân tán 3
33 Lập trình Androi 3
34 Xử lý sự cố PC và PM máy tính 3
35 Lập trình trực quan 3
36 Quản lý và an toàn thông tin 3
37 Điện toán đám mây 3
Các môn học tự chọn 6
38 Lập trình cho thiết bị di động 3
39 Xây dựng các hệ thống nhúng 3
40 Phát triển phần mềm hướng dịch vụ 3
41 Đồ hoạ và xử lý ảnh 3
42 Lập trình IOS 3
43 Ứng dụng mã nguồn mở 3
44 Công nghệ phần mềm nhúng 3
45 Tương tác người máy 3
46 Lập trình Game 3
47 Xử lý song song 3
48 Hoạt động an ninh mạng 3
III. Thực tập và tốt nghiệp 14
49 Thực tập tốt nghiệp 6
50 Khóa luận tốt nghiệp 8
Tổng cộng 138
Copyright 2024 © Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
Thiết kế bởi Aptech